Xin giấy phép xây dựng
Để một công trình xây dựng có thể được hoàn thành và thuận lợi khi khởi công thì việc tìm hiểu đến trình tự quy trình, thủ tục khi xây dựng công trình là không thể thiếu. Đầu tiên khi ta thực hiện xây dựng nhà ở bắt buộc phải xin cấp phép xây dựng. Theo quan sát, có thể thấy hiện nay, khi bắt đầu khởi công xây dựng bất cứ công trình nhà ở nào thì việc xin giấy phép xây dựng nhà là một thủ tục bắt buộc đối với các chủ đầu tư.
Ngoại trừ các công trình nhà ở đơn lẻ được xây dựng ở nông thôn là không cần xin phép xây dựng, còn lại tất cả các công trình nhà ở khác đều phải xin cấp phép xây dựng. Bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng ở các công trình nhà ở các quận, huyện, thành phố. Hoặc các công trình xây dựng nhà ở tại nông thôn nằm trong vùng quy hoạch của xã.
Hiện nay, với mọi công trình nhà ở trước khi muốn xây dựng đều bắt buộc phải xin cấp giấy phép xây dựng. Việc người dân phải xin cấp phép khi bắt đầu xây dựng nhà ở trên mảnh đất của mình là một việc hết sức cần thiết. Bên cạnh đó, nó giúp xác định việc xây dựng ngôi nhà đó có phải hợp pháp hay không, xác định 1 cách chính xác các thông tin ghi nhận trên các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng thửa đất. Ngoài ra còn xác định được công trình này có đang gây ảnh hưởng đến các công trình khác ở xung quanh không và tránh được các rủi ro, tranh chấp về quyền sở hữu nếu có.
Quy định về thủ tục hồ sơ xây dựng nhà ở như sau:
- Làm đơn đề nghị xin giấy phép xây dựng theo mẫu
- 1 bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sử hữu đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 1 bản vẽ thiết kế công trình xây dựng nhà ở.
- Đối với công trình xây dựng đang có công trình liền kề bên cạnh cần phải có bản cam kết bảo đảm xây dựng an toàn đối với công trình liền kề đó,
Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở gồm:
Bước 1: Nộp 1 bộ hồ sơ tại UBND cấp quận, huyện nơi chuẩn bị xây dựng công trình nhà ở và muốn xin cấp giấy phép xây dựng.
Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ đó, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sở hữu đất bổ sung thêm giấy tờ còn thiếu, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì bộ phận trên phải viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trong trường hợp cần phải xem xét thêm về hồ sơ thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng các cấp phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết rõ lý do, đồng thời báo cáo cấp cơ quan có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

Bước 3: Tiếp theo, người có quyền sử dụng đất đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định chung của nhà nước ban hành. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo đó là hồ sơ thiết kế có đóng dấu đỏ xác nhận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan các cấp có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ xin giấy phép xây dựng để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với công trình xây dựng nhà ở đơn lẻ tại đô thị và 10 ngày làm việc đối với công trình xây dựng nhà ở tại các vùng nông thôn hiện nay.
Trường hợp đến thời hạn phải cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư nhưng hồ sơ đó cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng bắt buộc phải ra thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư biết rõ lý do, đồng thời báo cáo các cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện công trình đó, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………..........................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………......
- Người đại diện: …………………………………… ..........................
Chức vụ (nếu có): ………………………........................................
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………..........
- Số nhà: ……………Đường/phố ………………. Phường/xã ……..
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………….....
2. Thông tin công trình:
- Địa Điểm xây dựng: …………………………………………................
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………..
- Phường/xã ………………….. Quận/huyện …………………………...
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………….....
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………
- Tổng chiều dài công trình: … m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Loại công trình: …………….. Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng: … m2.
- Cốt xây dựng: ……… m
- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: …………………
- Diện tích xây dựng: ……….m2.
- Cốt xây dựng: …………m
- Chiều cao công trình: ……..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: …………………….. Cấp công trình: …………………
- Diện tích xây dựng: …....m2.
- Cốt xây dựng: …………..m
- Chiều cao công trình: ….m
- Nội dung quảng cáo:……….................................................................
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: …………. Cấp công trình: ……………………
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………………………… Cấp công trình: …………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………………………………………………………………m2.
- Chiều cao công trình: ……………………………………………………………m2.
- Địa Điểm công trình di dời đến: ………………………………………………
- Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………….... .m2.
- Tại: …………………………………… Đường: ……………………………….
- Phường (xã) …………………………. Quận (huyện) ……………………….
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………..
- Số tầng: …………………………………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: …………………………………….................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …. Cấp ngày …....
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………….
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …………….. Cấp ngày: ……………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………....................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………...
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|