|
|
|
|
Số 134 Mai Anh Tuấn Đống Đa - Hà Nội
|
sale@kinhbacmedia.com
|
|
Hotline: 0969 024 600
|
|
|
|
|
|
|
|
DỊCH VỤ SHIP COD
Trên phạm vi nội thành Hà Nội
|
|
TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Về các sản phẩm và dịch vụ liên quan
|
|
THANH TOÁN LINH HOẠT
Dưới nhiều hình thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TIN TƯ VẤN
|
|
|
|
|
Sự khác biệt giữa giấy phép lái xe hạng B1 và B2
27 Tháng Bảy 2023 :: 3:08 CH :: 498 Views ::
0 Comments :: Blog
|
|
Có rất nhiều bạn hiện nay vẫn chưa thực sự phân biệt được bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau, mời bạn tham khảo nhé!
|
Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau
Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau? Bằng lái xe B1 và B2 là hai loại bằng lái xe phổ biến được cấp cho người lái sau khi hoàn thành khóa học đào tạo lái xe và vượt qua kỳ thi kiểm tra liên quan. Dưới đây là thông tin về hai loại bằng lái này:
Bằng lái xe B1:
- Bằng lái B1 thường cho phép bạn lái các loại xe cơ giới nhẹ, chẳng hạn như ô tô hạng nhẹ, xe chở hàng có trọng tải nhỏ, xe du lịch, và các loại xe cùng loại.
- Loại xe phổ biến mà người có bằng lái B1 có thể điều khiển bao gồm ô tô con, xe du lịch, xe bán tải và một số loại xe khác có trọng lượng nhỏ.
- Bằng lái B1 thường là một loại bằng lái cơ bản và dễ dàng nhất trong các loại bằng lái xe.
Bằng lái xe B2:
- Bằng lái xe B2 cho phép người lái điều khiển các loại xe có trọng lượng toàn bộ từ 3.500 kg trở lên.
- Loại xe mà người có bằng lái B2 có thể điều khiển bao gồm ô tô buýt, xe tải, xe chở hàng có trọng tải lớn và một số loại xe khác thuộc hạng trọng tải cao hơn.
- Bằng lái B2 thường yêu cầu người lái có kỹ năng và kiến thức cao hơn so với B1, do điều khiển các loại xe lớn và có trọng lượng nặng hơn.
So sánh giữa bằng lái xe B1 và B2
Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau? Dưới đây là sự so sánh giữa bằng lái xe B1 và B2
2.1.Phạm vi điều khiển
- Bằng B1 điều khiển các loại xe trọng lượng không quá 3500 kg và không quá 9 chỗ ngồi . Đây là các loại xe con, xe du lịch, xe bán tải và một số loại xe khác có trọng lượng nhỏ.
- Bằng lái xe B2 cho phép người lái điều khiển các loại xe có trọng lượng toàn bộ từ 3.500 kg trở lên. Đây bao gồm ô tô buýt, xe tải, xe chở hàng có trọng tải lớn và một số loại xe khác thuộc hạng trọng tải cao hơn.
2.2.Thời hạn bằng B1 và B2
- Căn cứ theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT điều 17, thì thời hạn bằng B1 và B2 có hiệu lực khác nhau, cụ thể như sau:
- Đối với bằng lái xe B1 số tự động và bằng B1 xe số cơ khí:
- Độ tuổi lái xe dưới 45 tuổi đối với nữ và độ tuổi dưới 50 tuổi đối với nam: Bằng lái xe có hiệu lực từ khi cấp đến khi người lái đủ 55 tuổi (đối với nữ) và 60 tuổi (đối với nam).
- Độ tuổi trên 45 tuổi đối với nữ và độ tuổi trên 50 tuổi đối với nam: Bằng lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
- Đối với bằng lái xe B2: Bằng lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp, không phân biệt giới tính và độ tuổi.
Quy trình thi bằng lái xe B1 và B2
Quy trình lấy bằng lái xe B1 và B2 bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản chính và photo).
- Giấy khám sức khỏe đủ điều kiện lái xe do bệnh viện hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- Hồ sơ đăng ký học lái xe tại trung tâm đào tạo lái xe.
Bước 2: Đăng ký học lái xe
- Chọn một trung tâm đào tạo lái xe đáng tin cậy và đăng ký học lái xe B1 hoặc B2. Thông thường, bạn sẽ được cung cấp lịch học lý thuyết và thực hành lái xe.
Bước 3: Học lý thuyết
- Tham gia khóa học lý thuyết về luật lệ giao thông, biển báo, quy tắc ưu tiên, vận hành xe và kiến thức liên quan khác. Học lý thuyết là bước quan trọng giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản để trở thành người lái an toàn.
Bước 4: Thực hành lái xe
- Sau khi hoàn thành khóa học lý thuyết, bạn sẽ tham gia buổi thực hành lái xe. Trong quá trình này, bạn sẽ được hướng dẫn bởi giáo viên hoặc huấn luyện viên lái xe để rèn luyện kỹ năng lái xe trên các loại xe thích hợp.
Bước 5: Kỳ thi kiểm tra
- Sau khi hoàn thành cả khóa học lý thuyết và thực hành lái xe, bạn sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra để chứng minh khả năng lái xe và kiến thức đã học. Kỳ thi gồm kiểm tra lý thuyết và kiểm tra lái thực tế.
Bước 6: Nhận bằng lái
- Nếu bạn vượt qua cả hai kỳ thi kiểm tra, bạn sẽ nhận được bằng lái xe B1 hoặc B2 tùy thuộc vào loại xe bạn đã đăng ký. Bằng lái sẽ được cấp bởi cơ quan quản lý giao thông địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền về giao thông vận tải.
Thời gian đào tạo bằng lái xe b1 và B2
Thời gian đào tạo để lấy bằng lái xe B1 và B2 có thể khác nhau tùy thuộc vào các trung tâm đào tạo lái xe và quy định của từng địa phương. Tuy nhiên, thông thường, thời gian đào tạo cho B2 sẽ dài hơn so với B1, do B2 đòi hỏi kiến thức và kỹ năng lái xe phức tạp hơn, đặc biệt là khi điều khiển các loại xe lớn và có trọng tải cao hơn. Thời gian đào tạo thông thường cho bằng lái B1 và B2 cụ thể như sau:
Bằng lái xe B1:
- Thời gian học lý thuyết: Thường từ 16-32 giờ (phân chia thành nhiều buổi).
- Thời gian thực hành lái xe: Thường từ 10-20 giờ (phân chia thành nhiều buổi).
- Tổng thời gian đào tạo: Từ 26-52 giờ (tùy theo trung tâm đào tạo và khả năng học của học viên).
Bằng lái xe B2:
- Thời gian học lý thuyết: Thường từ 24-48 giờ (phân chia thành nhiều buổi).
- Thời gian thực hành lái xe: Thường từ 20-40 giờ (phân chia thành nhiều buổi).
- Tổng thời gian đào tạo: Từ 44-88 giờ (tùy theo trung tâm đào tạo và khả năng học của học viên).
Ngoài ra, sau khi hoàn thành khóa học lý thuyết và thực hành lái xe, một số tỉnh thành hoặc trung tâm đào tạo lái xe có yêu cầu người học lái B2 phải thực hiện giai đoạn thực tập thêm trong khoảng 3-6 tháng trước khi được cấp bằng lái hoàn chỉnh.
Phạm vi sử dụng bằng lái xe B1 và B2
Bằng lái xe được chia thành các hạng, trong đó B1 và B2 là hai hạng phổ biến nhất:
Bằng lái xe hạng B1:
- Phạm vi sử dụng: B1 cho phép lái xe ô tô chở người có số chỗ ngồi từ 10 đến 30 chỗ, không tính chỗ ngồi của người lái. Đây là bằng lái phổ thông thông thường được nhiều người sử dụng để lái các loại xe như ô tô du lịch, xe khách, xe buýt, và các loại xe vận tải khác có số chỗ ngồi trong phạm vi quy định.
Bằng lái xe hạng B2:
- Phạm vi sử dụng: B2 cho phép lái xe ô tô chở người có số chỗ ngồi không quá 9 chỗ, không tính chỗ ngồi của người lái. Đây là bằng lái phổ biến được sử dụng để lái các loại xe như ô tô con (được gọi là "xe 4 chỗ"), ô tô tải có trọng tải không quá 3.500 kg, và các loại xe vận tải khác trong phạm vi quy định.
Trên đây là toàn bộ nội dung so sánh bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau ở chỗ nào. Khi nắm được sự khác nhau, ưu nhược điểm cụ thể này thì bạn có thể lựa chọn hạng bằng thích hợp nhất để đăng ký cho mình nhé. Chúc bạn thành công khi lựa chọn cho mình được bằng lái xe phù hợp nhất!
|
|
|
|
|
|
Comments |
Hiện tại không có lời bình nào!
|
|
Gửi lời bình
Huỷ Bỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
LIÊN HỆ ĐỂ CHÚNG TÔI TƯ VẤN BẠN HÀNH TRÌNH TỐI ƯU
VÀ ĐƯỢC PHỤC VỤ TỐT NHẤT |
|
|
|
|
LIÊN HỆ ĐỂ CHÚNG TÔI TƯ VẤN BẠN HÀNH TRÌNH TỐI ƯU VÀ ĐƯỢC PHỤC VỤ TỐT NHẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHO THUÊ XE PHÚ QUỐC
|
|
CHO THUÊ XE NHA TRANG
|
DỊCH VỤ VE GHÉP
|
Công ty TNHH cổng thông tin điện tử trực tuyến
Add: 3/117 Hoàng Hoa Thám - Ba Đình - Hà Nội
VPGD: 134 Mai Anh Tuấn - Hoàng Cầu - Hà Nội
MST: 0104 089 676
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0969 024 600
024 62 733 721
|
|
|
|
sale@kinhbacmedia.com
Thứ 2 - Thứ 6 8h đến 17h30
|
|
|
|
Số 134 Mai Anh Tuấn
Đống Đa - Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|