Đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2020
Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia Việt Nam 2020 có cấu trúc như sau:
Phần A: Nghe (Listening):
Gồm 3 phần với nhiều bài nghe ngắn, mỗi phần có 2-3 bài nghe và sau mỗi bài là một số câu hỏi.
Thời gian nghe và làm bài là khoảng 20 phút.
Phần B: Đọc (Reading):
Chia thành 3 mục: Đọc hiểu, Đọc hiểu văn bản ngắn, và Điền từ vào chỗ trống.
Bài thi bao gồm việc đọc và hiểu văn bản, từ vựng, ngữ pháp.
Thời gian làm bài khoảng 60 phút.
Đề thi chính thức môn Tiếng Anh của kì thi THPTQG 2020
Phần C: Đọc và Viết (Reading and Writing):
Gồm 2 nhiệm vụ chính: Viết tóm tắt và Viết bài luận.
Yêu cầu thí sinh vừa đọc vừa viết, thể hiện khả năng vận dụng ngôn ngữ và ý kiến cá nhân.
Thời gian làm bài khoảng 60 phút.
Phần D: Nói (Speaking):
Gồm 3 phần nhỏ: Giới thiệu bản thân, Thảo luận nhóm và Bài thuyết trình cá nhân.
Thí sinh sẽ thể hiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong các tình huống thực tế và khả năng tổ chức ý khi thuyết trình.
Thời gian thực hiện phần nói là khoảng 10-15 phút.
Mỗi phần của đề thi đánh giá khả năng nghe, đọc, viết và nói của thí sinh trong môi trường tiếng Anh. Cấu trúc này thường được thiết kế để đảm bảo độ phân loại và đánh giá đa chiều về năng lực tiếng Anh của học sinh.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, các đề thi lớn như vậy có thể đối mặt với một số nhược điểm chung:
-
Khả năng đo lường toàn diện: Các đề thi tiếng Anh thường cố gắng đo lường nhiều kỹ năng như nghe, đọc, viết và nói. Tuy nhiên, có thể có sự chênh lệch về mức độ đo lường giữa các kỹ năng, làm mất đi tính toàn diện của đánh giá.
-
Khả năng chuẩn hóa đánh giá: Đôi khi quá trình đánh giá có thể gặp khó khăn trong việc chuẩn hóa đánh giá giữa các kỳ thi khác nhau, đặc biệt là nếu có sự thay đổi về độ khó của đề thi.
Áp lực học tập
-
Áp lực thời gian: Thời gian thi có thể là một nhược điểm, đặc biệt đối với những học sinh không quen với việc làm bài trong thời gian hạn chế.
-
Khả năng hiểu rõ đề bài: Có thể có sự hiểu lầm từ phía thí sinh về yêu cầu của đề bài, dẫn đến việc trả lời không chính xác.
-
Sự khó khăn cho một số học sinh: Một số học sinh có thể cảm thấy đề thi quá khó so với trình độ của họ, điều này có thể làm giảm động lực và tự tin của họ.
Để có cái nhìn chính xác hơn về nhược điểm của đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia Việt Nam năm 2020, bạn nên tham khảo các đánh giá cụ thể từ giáo viên, học sinh hoặc các chuyên gia giáo dục tại thời điểm đó.
Đánh giá về độ khó của đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2020 sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm đội ngũ biên soạn đề, mức độ khó của từng phần, cũng như sự chuẩn bị và lực học của từng thí sinh. Một số học sinh có thể thấy đề thi khó hơn do họ có thể không làm quen được với một số dạng câu hỏi hoặc nội dung.
Tuy nhiên, một số đánh giá tổng quan từ cộng đồng học sinh và giáo viên thường chỉ ra rằng đề thi Tiếng Anh THPT quốc gia thường đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về từ vựng, ngữ pháp, khả năng áp dụng ngôn ngữ vào các tình huống thực tế, và kỹ năng giao tiếp.
Đề thi có khó không?
Mức độ khó khăn của đề thi cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào khả năng và chuẩn bị của mỗi thí sinh. Những học sinh nắm vững kiến thức, có khả năng ứng dụng linh hoạt và làm bài tập thường xuyên có thể đối mặt với đề thi một cách tự tin hơn.
Đối với mỗi người, đánh giá về độ khó của đề thi có thể khác nhau. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng, rèn luyện kỹ năng và thực hành là quan trọng để nâng cao khả năng làm bài của mỗi thí sinh.
Không có thông tin cụ thể về ưu điểm cụ thể của đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia Việt Nam năm 2020 so với các năm khác trong dữ liệu của tôi, được cập nhật lần cuối vào tháng 1 năm 2022. Tuy nhiên, một số ưu điểm mà các đề thi có thể mang lại so với các năm trước có thể bao gồm:
-
Sự linh hoạt trong đánh giá: Các đề thi có thể được thiết kế để đánh giá một cách linh hoạt khả năng sử dụng ngôn ngữ của học sinh trong nhiều tình huống khác nhau, bao gồm cả các kỹ năng nghe, đọc, viết và nói
-
Chất lượng câu hỏi: Nếu có sự cải thiện trong việc biên soạn đề thi và chất lượng câu hỏi, đề thi có thể trở nên chân thực hơn, đa dạng hóa và thách thức hơn, khuyến khích học sinh phát triển kỹ năng tiếng Anh một cách toàn diện.
-
Thách thức phù hợp với trình độ học sinh: Đề thi có thể được thiết kế sao cho phản ánh chính xác trình độ của học sinh, không quá khó hoặc quá dễ so với khả năng của đa số thí sinh.
-
Sự công bằng và minh bạch: Các biện pháp được thực hiện để đảm bảo sự công bằng trong quy trình thi cũng là một ưu điểm. Nếu hệ thống đánh giá minh bạch và công bằng, thì kết quả thi sẽ phản ánh khả năng thực sự của học sinh.
Tuy nhiên, để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn nên kiểm tra các thông báo và bản báo cáo chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam hoặc các cơ quan liên quan.
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 Đề 401
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 Đề 402
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 Đề 403
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 Đề 404
Đề 401 |
|
|
|
|
1. D |
11. A |
21. B |
31. A |
41. A |
2. A |
12. B |
22. C |
32. D |
42. B |
3. B |
13. D |
23. B |
33. A |
43. D |
4. D |
14. B |
24. A |
34. B |
44. A |
5. B |
15. B |
25. C |
35. A |
45. C |
6. A |
16. D |
26. D |
36. D |
46. D |
7. A |
17. D |
27. D |
37. B |
47. A |
8. C |
18. C |
28. C |
38. B |
48. A |
9. A |
19. D |
29. B |
39. D |
49. D |
10. B |
20. B |
30. A |
40. D |
50. A |
Đề 402 |
|
|
|
|
1. C |
11. D |
21. B |
31. D |
41. B |
2. C |
12. C |
22. B |
32. D |
42. A |
3. C |
13. C |
23. B |
33. B |
43. A |
4. D |
14. D |
24. A |
34. D |
44. C |
5. C |
15. C |
25. B |
35. A |
45. B |
6. C |
16. A |
26. B |
36. B |
46. D |
7. D |
17. D |
27. C |
37.D |
47. B |
8. C |
18. A |
28. A |
38. C |
48. D |
9. B |
19. A |
29. A |
39. B |
49. A |
10. A |
20. C |
30. A |
40. B |
50. B |
Đề 403 |
|
|
|
|
1. A |
11. A |
21. D |
31. D |
41. A |
2. C |
12. B |
22. C |
32. C |
42. B |
3. D |
13. D |
23. C |
33. A |
43. C |
4. B |
14. B |
24. D |
34. C |
44. B |
5. D |
15. A |
25. A |
35. B |
45. B |
6. B |
16. D |
26. D |
36. A |
46. A |
7. C |
17. A |
27. D |
37.B |
47. A |
8. D |
18. A |
28. A |
38. C |
48. D |
9. C |
19. B |
29. A |
39. B |
49. B |
10. D |
20. A |
30. B |
40. C |
50. B |
Đề 404 |
|
|
|
|
1. B |
11. C |
21. A |
31. B |
41. D |
2. C |
12. A |
22. B |
32. B |
42. C |
3. A |
13. C |
23. A |
33. C |
43. B |
4. D |
14. C |
24. D |
34. C |
44. B |
5. D |
15. B |
25. B |
35. A |
45. D |
6. B |
16. A |
26. B |
36. D |
46. A |
7. D |
17. D |
27. C |
37.C |
47. A |
8. C |
18. C |
28. B |
38. D |
48. B |
9. A |
19. A |
29. B |
39. A |
49. A |
10. A |
20. C |
30. D |
40. B |
50. D |